Skip to main content

THẨM ĐỊNH CÁC TIÊU CHÍ KHU DÂN CƯ KIỂU MẪU THÔN ĐÔNG KHAO, XÃ VẠN LINH

Chiều Ngày 22/12/2023, Văn phòng điều phối xay dựng NTM huyện Chi Lăng đã tổ chức thẩm định các tiêu chí khu dân cư kiểu mẫu khu dân cư thôn Đông Khao, xã Vạn Linh, huyện Chi Lăng.

a

Đoàn thẩm định tại thôn Thôn Đông Khao, xã Vạn Linh.

          Tại khu dân cư, đoàn công tác đã khảo sát thực tế các chỉ tiêu thuộc 9 tiêu chí xây dựng khu dân cư kiểu mẫu. Qua kết quả khảo sát cũng như rà soát, đối chiếu với hồ sơ minh chứng cho thấy: tất cả các hộ gia đình trong khu dân cư đều nỗ lực trong việc đầu tư chỉnh trang nhà cửa, vườn tược; làm vệ sinh đường làng ngõ xóm thật sự sáng, xanh, sạch, đẹp.

          Thảo luận tại buổi thẩm định, qua phân tích thực tế công tác khảo sát tại khu dân cư thôn Đông Khao, các thành viên đoàn công tác đều nhất trí khu dân cư đạt tiêu chí khu dân cư kiểu mẫu năm 2023, thống nhất đề xuất Chủ tịch UBND huyện ra quyết định công nhận khu dân cư đạt khu dân cư kiểu mẫu năm 2023. Với một số tiêu chí đã đạt nhưng còn thấp, Ban chỉ đạo, ban quản lý xây dựng NTM  xã cần tiếp tục chỉ đạo, tuyên truyền vận động nhân dân đầu tư mọi nguồn lực để nâng cao chất lượng các tiêu chí khu dân cư kiểu mẫu, qua đó trở thành hình mẫu để các thôn khu dân cư trên địa bàn xã noi theo.

Tổng số tiêu chí khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu của thôn Đông Khao đã được UBND xã Vạn Linh thẩm tra đạt chuẩn khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu tính đến thời điểm thẩm tra là: 9/9 tiêu chí, đạt 100%.

 (Kèm theo Bbiểu kết quả thẩm tra các tiêu chí khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu của thôn)

BIỂU TỔNG HỢP KẾT QUẢ THẨM TRA
CÁC TIÊU CHÍ KHU DÂN C
Ư NÔNG THÔN MỚI KIỂU MẪU
của thôn Đông Khao, xã Vạn Linh, huyện Chi Lăng

TT

Tên tiêu chí

Nội dung tiêu chí

Chỉ tiêu

Kết quả thực hiện theo báo cáo của xã

Kết quả thẩm tra

1

Quy hoạch

Có sơ đồ chỉ dẫn khu dân cư kiểu mẫu

Đạt

Đã có sơ đồ chỉ dẫn

Đạt

2

Nhà ở và vườn hộ gia đình

2.1. Nhà ở và công trình phụ trợ

 

 

 

a) Tỷ lệ hộ có nhà ở kiên cố hoặc bán kiên cố.

≥ 95%

Nhà đạt chuẩn của BXD: 32/32

Đạt

b) Đồ đạc, vật dụng trong nhà được sắp xếp gọn gàng, ngăn nắp và vệ sinh sạch sẽ.

Đạt

Đạt

Đạt

c) Số hộ có công trình phụ trợ nhà tắm, bể nước, nhà tiêu, nhà bếp… được bố trí ngăn nắp, vệ sinh sạch sẽ; cổng, ngõ, sân nhà, hàng rào được chỉnh trang bảo đảm mỹ quan và phù hợp với phong tục tập quán của địa phương (có trồng hàng rào cây xanh hoặc trồng hoa, cây cảnh… ở những khu vực phù hợp).

≥ 95%

32/32 hộ = 100

Đạt

d) Tỷ lệ hộ có chuồng trại chăn nuôi đảm bảo vệ sinh môi trường theo quy định.

100%

100%

100%

2.2. Vườn hộ gia đình

 

 

 

Số hộ có vườn được chỉnh trang, cải tạo hợp lý, tạo cảnh quan xanh, sạch, đẹp, lựa chọn các loại cây trồng phù hợp phục vụ sinh hoạt hoặc các loại cây trồng có giá trị kinh tế nâng cao thu nhập, khuyến khích có ứng dụng tiến bộ kỹ thuật trong sản xuất.

100%

100%

 

 

100%

3

Đường giao thông

3.1. Đường giao thông trong khu dân cư được cứng hóa và duy tu, bảo dưỡng hằng năm; đường trục thôn có biển chỉ dẫn, có hệ thống cảnh báo an toàn giao thông theo quy định.

100%

100%

100%

3.2. Các tuyến đường giao thông chính trong khu dân cư có điện chiếu sáng.

100%

100%

100%

3.3. Đường giao thông trong khu dân cư (ở những nơi có đủ điều kiện xây dựng) được xanh hóa bằng các hình thức phù hợp, đảm bảo mỹ quan như: trồng hàng rào cây xanh, trồng hoa, cây cảnh hoặc trồng cây leo bám phủ xanh hàng rào cứng, trồng cây bóng mát bên đường,…

70%

 

70%

 

70%

3.4. Có tổ tự quản hoạt động hiệu quả, thường xuyên quản lý, duy tu, bảo dưỡng đường theo quy định. Các đoạn đường được đăng ký và thực hiện “Đoạn đường sáng - xanh - sạch - đẹp”.

100%

Giao cho các tổ chức hội và gia đình tự quản

100%

4

Nhà văn hóa và Khu thể thao thôn

4.1. Nhà văn hóa thôn đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao.

Đạt

 

Đạt

a) Thiết bị và vật dụng được sắp xếp gọn gàng, vệ sinh sạch sẽ; Khuôn viên nhà văn hóa đảm bảo xanh, sạch, đẹp, có trồng cây xanh bóng mát hoặc trồng hoa, cây cảnh (ở những nơi có đủ điều kiện) trong khuôn viên nhà văn hóa.

Đạt

Đạt

Đạt

b) Có ít nhất một đội hoặc một câu lạc bộ văn hóa - văn nghệ hoạt động thường xuyên, có hiệu quả, thu hút tối thiểu 60% trở lên/tổng số dân tham gia các hoạt động văn hóa, văn nghệ; hoạt động văn hóa vui chơi, giải trí phục vụ trẻ em đạt 30% thời gian.

Đạt

Đạt

Đạt

4.2. Khu thể thao thôn đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao.

 

 

 

a) Có lắp đặt các dụng cụ thể dục thể thao ngoài trời ở điểm công cộng; các loại hình hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể dục, thể thao được tổ chức hoạt động thường xuyên.

Đạt

Đạt

Đạt

b) Có mô hình hoạt động thể thao quần chúng phù hợp (tổ, đội, câu lạc bộ…) thu hút từ 60% trở lên người dân tham gia.

Đạt

Đạt

Đạt

5

Thông tin và Truyền thông

5.1. Khu dân cư được nghe thông tin từ hệ thống loa hoạt động thường xuyên.

Đạt

Đạt

Đạt

5.2. Dân số thường trú trên địa bàn (có độ tuổi từ 15 tuổi trở lên) có smartphone được cài đặt và sử dụng nền tảng Công dân số Xứ Lạng.

80%

38/45

84,4%

5.3. Khuyến khích có mạng wifi miễn phí tại nhà văn hóa thôn.

Đạt

Đạt

Đạt

6

Phát triển sản xuất và giảm nghèo

6.1. Trong khu dân cư có ít nhất từ 02 mô hình sản xuất có hiệu quả trở lên (trồng trọt, chăn nuôi, tiểu thủ công nghiệp, kinh doanh dịch vụ,…) thu nhập từ 60-80 triệu đồng/mô hình/năm.

Đạt

Đạt

Đạt

6.2. Tỷ lệ nghèo đa chiều giai đoạn 2022 -2025 trong khu dân cư theo kết quả rà soát định kỳ hằng năm.

< 8%

Không có hộ nghèo

Đạt

7

Văn hóa, Giáo dục, Y tế

7.1. Văn hoá:

 

 

 

a) Tỷ lệ hộ gia đình trong khu dân cư đạt tiêu chuẩn Gia đình văn hoá.

100%

32/32= 100%

100%

b) Tỷ lệ người dân được phổ biến và thực hiện tốt chủ trương đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của nhà nước và các quy định của địa phương, hộ gia đình thực hiện tốt các quy định về nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội.

100%

100%

100%

7.2. Giáo dục:

 

 

 

a) Tỷ lệ huy động trẻ đi học mẫu giáo trong khu dân cư.

≥ 97%

8/8

100%

b) Tỷ lệ trẻ 6 tuổi vào lớp 1; tỷ lệ trẻ hoàn thành chương trình tiểu học đúng độ tuổi.

100%

2/2

100%

c) Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở được tiếp tục học các cấp bậc học (Trung học phổ thông, giáo dục thường xuyên hoặc học trung cấp nghề trở lên…).

≥ 95%

6/6

100%

d) Tỷ lệ lao động qua đào tạo (áp dụng đạt cho cả nam và nữ).

≥ 75%

78/90

86,7%

7.3. Y tế:

 

 

 

a) Tỷ lệ người dân trong khu dân cư tham gia bảo hiểm y tế.

≥ 95%

158/158

100%

b) Tỷ lệ người dân trong khu dân cư có sổ khám chữa bệnh điện tử.

≥ 70%

113/158

71,5%

c) Tỷ lệ hộ dân trong khu dân cư có tủ (hoặc hộp) thuốc y tế gia đình.

≥ 70%

32/32

100%

8

Môi trường và chất lượng môi trường sống

8.1. Đường làng ngõ xóm trong khu dân cư thường xuyên được phát dọn vệ sinh sạch sẽ, đảm bảo yêu cầu sáng - xanh - sạch - đẹp; có quy ước vệ sinh môi trường của khu dân cư; có mô hình bảo vệ môi trường hoạt động có hiệu quả thu hút được sự tham gia của cộng đồng.

Đạt

Đạt

Đạt

8.2. Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện thu gom, xử lý nước thải sinh hoạt bằng biện pháp phù hợp, hiệu quả.

≥ 25%

17/32

53,1%

8.3. Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện phân loại chất thải rắn tại nguồn.

≥ 50%

32/32

100%

8.4. Tỷ lệ hộ gia đình có ý thức và tham gia bảo vệ cảnh quan môi trường và ký cam kết không gây ô nhiễm môi trường; tỷ lệ hội viên hội phụ nữ thực hiện có hiệu quả cuộc vận động gia đình “5 không- 3 sạch”.

100%

32/32

100%

8.5. Các hộ gia đình, cơ sở sản xuất, kinh doanh trong khu tuân thủ các quy định về vệ sinh an toàn thực phẩm; Không để xảy ra sự cố về an toàn thực phẩm trong khu dân cư.

Đạt

 

 

Một số hình ảnh về thôn Đông Khao

 

a

a

a

a

a

Thực hiện: Hoàng Huỳnh. CC VHXH.

About